news_top_banner

Cách vận hành và bảo trì đúng đắn của tổ máy phát điện Diesel

Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng tổ máy phát điện Diesel

Bảo trì hạng A (bảo trì hàng ngày)
1) Kiểm tra ngày làm việc hàng ngày của máy phát điện;
2) Kiểm tra mức nhiên liệu, nước làm mát máy phát điện;
3) Kiểm tra hàng ngày máy phát điện xem có hư hỏng và rò rỉ, lỏng hoặc mòn dây đai không;
4) Kiểm tra bộ lọc khí, làm sạch lõi lọc khí và thay thế nếu cần thiết;
5) Xả nước hoặc cặn khỏi thùng nhiên liệu và bộ lọc nhiên liệu;
6) Kiểm tra bộ lọc nước;
7) Kiểm tra ắc quy khởi động và chất lỏng ắc quy, bổ sung chất lỏng bổ sung nếu cần thiết;
8) Khởi động máy phát điện và kiểm tra tiếng ồn bất thường;
9) Làm sạch bụi của bình nước, bộ làm mát và lưới tản nhiệt bằng súng hơi.

Bảo trì loại B
1) Lặp lại kiểm tra mức A hàng ngày;
2) Thay bộ lọc diesel sau mỗi 100 đến 250 giờ;
Tất cả các bộ lọc diesel đều không thể rửa được và chỉ có thể thay thế. 100 đến 250 giờ chỉ là khoảng thời gian co giãn và phải thay thế theo độ sạch thực tế của nhiên liệu diesel;
3) Thay nhiên liệu máy phát điện và bộ lọc nhiên liệu sau mỗi 200 đến 250 giờ;
nhiên liệu phải đạt tiêu chuẩn API CF trở lên tại Mỹ;
4) Thay bộ lọc khí (bộ hoạt động 300-400 giờ);
Cần chú ý đến môi trường phòng máy và thời gian thay lọc gió, có thể làm sạch bằng súng hơi.
5) Thay bộ lọc nước và bổ sung nồng độ DCA;
6) Làm sạch bộ lọc của van thở cacte.

Bộ bảo trì loại C chạy trong 2000-3000 giờ. Hãy làm như sau:
► Lặp lại bảo trì hạng A và B
1) Tháo nắp van và làm sạch nhiên liệu và cặn bẩn;
2) Siết chặt từng vít (bao gồm bộ phận vận hành và bộ phận cố định);
3) Làm sạch cacte, cặn nhiên liệu, sắt vụn và cặn bằng chất tẩy rửa động cơ.
4) Kiểm tra độ mòn của bộ tăng áp và làm sạch cặn cacbon, đồng thời điều chỉnh nếu cần thiết;
5) Kiểm tra, điều chỉnh khe hở van;
6) Kiểm tra hoạt động của bơm PT và kim phun, điều chỉnh hành trình của kim phun và điều chỉnh nếu cần thiết;
7) Kiểm tra, điều chỉnh độ lỏng của đai quạt và đai bơm nước, đồng thời điều chỉnh hoặc thay thế nếu cần thiết: vệ sinh lưới tản nhiệt của bình chứa nước và kiểm tra hoạt động của bộ điều nhiệt.
▶ Sửa chữa nhỏ (tức là bảo trì loại D) (3000-4000 giờ)
L) Kiểm tra độ mòn của van, mặt tựa van... và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết;
2) Kiểm tra tình trạng làm việc của bơm PT và kim phun, sửa chữa và điều chỉnh nếu cần thiết;
3) Kiểm tra, điều chỉnh mô men xoắn của thanh nối và vít bắt;
4) Kiểm tra, điều chỉnh khe hở van;
5) Điều chỉnh hành trình phun nhiên liệu;
6) Kiểm tra, điều chỉnh độ căng của dây đai sạc quạt;
7) Làm sạch cặn carbon trong ống nhánh nạp;
8) Làm sạch lõi bộ làm mát khí nạp;
9) Làm sạch toàn bộ hệ thống bôi trơn nhiên liệu;
10) Làm sạch bùn và mảnh vụn kim loại trong buồng tay cò mổ và thùng nhiên liệu.

Sửa chữa trung gian (6000-8000 giờ)
(1) Bao gồm các hạng mục sửa chữa nhỏ;
(2) Tháo rời động cơ (trừ trục khuỷu);
(3) Kiểm tra các bộ phận dễ vỡ của ống lót xi lanh, piston, vòng piston, van nạp và xả, cơ cấu tay quay và thanh nối, cơ cấu phân phối van, hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát và thay thế chúng nếu cần thiết;
(4) Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên liệu và điều chỉnh vòi bơm nhiên liệu;
(5) Thử nghiệm sửa chữa bi máy phát điện, làm sạch cặn nhiên liệu và bôi trơn ổ bi.

Đại tu (9000-15000 giờ)
(1) bao gồm các hạng mục sửa chữa trung bình;
(2) Tháo dỡ toàn bộ động cơ;
(3) Thay thế khối xi lanh, piston, vòng piston, vỏ ổ trục lớn và nhỏ, đệm đẩy trục khuỷu, van nạp và xả, bộ đại tu động cơ hoàn chỉnh;
(4) Điều chỉnh bơm nhiên liệu, kim phun, thay lõi bơm và kim phun nhiên liệu;
(5) Thay thế bộ đại tu bộ tăng áp và bộ sửa chữa máy bơm nước;
(6) Sửa lại thanh truyền, trục khuỷu, thân xe và các bộ phận khác, sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết


Thời gian đăng: Jan-10-2020